nhận định đúng sai luật hành chính
1) Các cấp uỷ, chính quyền phải nhận thức sâu sắc, quán triệt và thực hiện nghiêm Quyết định số 217-QĐ/TW về quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội và Quyết định số 218-QĐ/TW, ngày 12-12-2013 của Bộ Chính
theo quy định từ điều 38 đến điều 51, luật xử lý vi phạm hành chính 2012, thì các cá nhân có thẩm quyền xử phạt hành chính bao gồm: chủ tịch ủy ban nhân dân, công an nhân dân, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, hải quan, kiểm lâm, cơ quan thuế, quản lý thị trường, thanh tra, cảng vụ hàng hải, cảng vụ hàng không, cảng vụ đường thuỷ nội địa, toà án …
Chú trọng mục tiêu tiếp tục nâng cao nhận thức trách nhiệm và hành động của các cấp ủy, tổ chức Đảng, đảng viên, nhất là người đứng đầu trong công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng. Đồng chí Lê Nguyễn Nam Ninh, Vụ trưởng Vụ nghiên cứu, Ủy ban Kiểm tra
Ngày 22/6/2015, Quốc hội đã thông qua Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, sau đó ngày 14/5/2016 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 đã quy định một số
Thứ nhất: Ai ban hành quyết định hành chính vi phạm thì được quyền hủy bỏ. Căn cứ khoản 3 - Điều 18 - Luật xử lý vi phạm hành chính: " Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, thủ
Nhận định trên sai vì căn cứ vào Điều 1 của Hiệp định ADA "Một biện pháp chống phá giá chỉ được áp dụng trong trường hợp được quy định tại Điều VI của GATT 1994 và phải tuân theo các thủ tục điều tra được bắt đầu và tiến hành theo đúng các qui định của
Xác định đúng quan hệ pháp luật là để áp dụng đúng pháp luật. Lựa chọn và xác định sai quan hệ tranh chấp dẫn đến hệ quả là áp dụng pháp luật không đúng, vụ việc có thể phải giải quyết lại từ đầu, gây mất thời gian, công sức và chi phí cho các đương
Nguồn của Luật Hiến pháp: - Kế thừa Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992, Sắc lệnh, Nghị định, Nghị quyết, Quyết định đã được ban hành qua các thời kỳ lịch sử, hiện tại và xu hướng phát triển. - Các tác phẩm kinh điển của Mác - Lênin
momongimi1986. Trong nội dung bài viết này, Luật ACC sẽ chia sẻ tới bạn đọc một số nhận định đúng sai luật tố tụng hành chính để các bạn tham khảo thêm. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập…Câu 1 Khi xét xử sơ thẩm, nếu đương sự vắng mặt, tòa án phải hoãn phiên tòa?Sai. Vì vẫn có các trường hợp đương sự vắng mặt, Toà án vẫn tiến hành xét xử, theo điều 158 Luật tố tụng hành chính 2. Người khởi kiện bao giờ cũng là cá nhân cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại bởi các quyết định hành chính, hành vi hành chính?Sai. Vì có các trường hợp người khởi kiện không hề bị xâm hại, họ chỉ là đại diện. Khoản 4, điều 54 LTTHC 3. Việc kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng chỉ được Tòa chấp nhận ở giai đoạn xét xử sơ thẩm?Sai. Vì việc kế thừa ở bất kỳ giai đoạn nào. LTTHC 4. Khi được Toà án yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ của vụ án, cá nhân, tổ chức được yêu cầu dù cung cấp hay không cũng phải trả lời Toà án bằng văn bản và nêu rõ lý do?Đúng. Đây là nghĩa vụ. Điều 10 LTTHC 5. Hội thẩm nhân dân là thành phần bắt buộc khi xét xử tất cả các vụ án hành chính?Đúng. Hội thẩm nhân dân là thành viên Hội đồng xét xử, không có HTND thì phiên toà phải hoãn. Điều 162, 232 LTTHC 6. Mọi vụ án hành chính đều phải qua hai cấp xét xử vì đây là nguyên tắc của TTHC?Sai. Tuy là nguyên tắc, nhưng không có kháng cáo, kháng nghị hợp lệ thì không cần qua cấp xét xử phúc thẩm. Điều 11 LTTHC 7. Khi có kháng cáo hoặc kháng nghị, Toà án bắt buộc phải mở phiên tòa xét xử theo thủ tục phúc thẩm?Sai. Vì còn tuỳ thuộc vào các điều kiện trong Điều 11 LTTHC 8. TA có thể áp dụng pháp luật dân sự trong quá trình giải quyết vụ án trong một số trường hợp có thể dùng luật khác, ví dụ luật dân sự bồi thường ngoài hợp đồng, luật đất đai đền bù giải toả. Điều 7 LTTHC 9. Thời điểm xác định thời hiệu khởi kiện bắt đầu từ khi người khởi kiện nộp đơn Vì thời điểm theo từng trường hợp cụ thể, Khoản 1 Điều 116 LTTHC 10. Một người có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều đương sự trong 1 vụ Vì theo Khoản 3 Điều 61 LTTHC 2015, trong trường hợp này thì miễn là quyền lợi không đối lập 11. TAND cấp Tỉnh không có quyền xét xử theo trình tự giám đốc thẩm và tái Điều 266 LTTHC 2015 quy định về thẩm quyền giám đốc thẩm chỉ có Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân tối cao và điều 286 LTTHC 2015 chỉ rõ thẩm quyền tái thẩm được thực hiện như Giám đốc 12. TAND cấp Tỉnh phải thụ lý xét xử theo trình tự phúc thẩm trong trường hợp bản án sơ thẩm của TAND cấp Huyện bị kháng cáo, kháng Toà án cấp trên trực tiếp xử lại vụ án sơ thẩm của cấp dưới, nhưng phải tuân thủ các điều kiện như Quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực. Điều 203 LTTHC 13. Trong vụ án hành chính người khởi kiện có thể không phải là đối tượng áp dụng QĐHC bị khiếu Do người Khởi kiện bị ảnh hưởng quyền lợi dù không bị áp dụng QĐHC. Ví dụ Quyết định đặt tên doanh nghiệp bị trùng lặp hoặc giấy phép xây dựng lấn không gian xung quanh. Khoản 2 Điều 3 LTTHC 14. Cán bộ công chức nhà nước bị xử lý kỷ luật có quyền khởi kiện tại tòa hành Vì chỉ cán bộ công chức nhà nước bị kỷ luật buộc thôi việc, từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống mới có quyền khởi kiện tại Tòa hành chính, Điều 30 LTTHC 15. Chuẩn bị xét xử là giai đoạn chuẩn bị mở phiên Vì đây là phần quang trọng của TT giải quyết vụ án tại TA cấp sơ thẩm để chuẩn bị xét xử. Chương X Thủ tục đối thoại và chuẩn bị xét 16. Nếu không đồng ý với bản án phúc thẩm, các bên có quyền kháng cáo để yêu cầu xem xét lại theo thủ tục giám đốc Phải trong thời hạn Quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực. Khoản 1 Điều 11 LTTHC 2015Câu 17. Đối với mọi phiên tòa hành chính sơ thẩm thì phải có mặt đương Vì có thể vắng mặt theo các trường hợp tại điều 158 LTTHC 2015Câu 18. TA phải đình chỉ vụ án nếu đương sự đã được triệu tập 3 lần đều không có Vì chỉ đính chỉ khi người khởi kiện đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt trừ trường hợp họ đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc trường hợp có sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan. Điểm đ khoản 1 điều 143 LTTHC 19. Các vụ án hành chính mà đối tượng áp dụng QĐHC là người chưa thành niên đều phải có luật sư tham Thông qua người đại diện theo pháp luật hay Toà án cử, không bắt buộc là luật sư người bảo vệ quyền , lợi ích của đương sự Khoản 4 Điều 54 LTTHC 2015Câu 20. Người nước ngoài không được là người đại diện tham gia trong vụ án hành Theo Khoản 2 Điều 60 LTTHC 2015 về người đại diện không giới hạn người nước ngoàiCâu 21. Quan hệ giữa các chủ thể trong TTHC là quan hệ bất bình Ngoài quan hệ giữa TA và người bị xét xử còn có quan hệ bình đẳng giữa các cá nhân về quyền, nghĩa vụ trong quá trình giải quyết VAHC, Điều 17 LTTHC 22. TAND cấp Tỉnh không chỉ giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện về QĐHC, HVHC của các cơ quan nhà nước cấp Tỉnh trên cùng lãnh Còn có các trường hợp khác tại điều 32 LTTHC 23. Xác minh, thu thập chứng cứ là nghĩa vụ mà Tòa án phải làm đối với bất cứ một vụ khiếu kiện hành chính nào?Đúng. Khoản 3, Điều 38 LTTHC 2015 nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm 24. Việc cung cấp bản sao các QĐHC, QĐKLBTV, QĐ giải quyết khiếu nại lần đầu nếu có và các chứng cứ khác nếu có là nghĩa vụ của cả người khởi kiện lẫn người bị Đây là nghĩa vụ của đương sự, Điều 9 LTTHC 25. Tại phiên tòa, Chánh án TAND có quyền quyết định việc thay đổi thẩm phán, hội thẩm ND và thư ký tòa Điểm C Khoản 1 Điều 37 LTTHC 2015 về nhiệm vụ và quyền hạn của chánh án tòa ánCâu 26. Người nước ngoài không được tham gia TTHC với tư cách là luật Vẫn được tham gia vì điều 61 không quy định 27. Xét xử sơ thẩm là thủ tục bắt buộc để giải quyết vụ án Theo nguyên tắc thực hiện chế độ 2 cấp xét xử, Điều 11 LTTHC 2015Câu 28. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể được tiến hành ở bất cứ giai đoạn nào trong quá trình giải quyết vụ Khoản 1 Điều 66, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng trong quá trình giải quyết tùy do quyết định của thẩm 29. Đối tượng xét xử của toà hành chính là mọi quyết định hành chính bị coi là trái pháp Vì không phải bất kì QĐHC cũng là đối tượng xét xử của toà HC. Ví dụ các QĐ về điều động, về khen thưởng. Mặc khác khi QĐHC được đưa ra xét xử có kết luận cuối cùng chưa hẳn là trái pháp 30. Mọi cá nhân, tổ chức có quyền lợi bị xâm hại bởi QĐHC, HVHC của cơ quan hành chính nhà nước đều là người khởi Người khởi kiện có thể chỉ là người đại diện theo Khoản 4, điều 54 LTTHC đây, Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã sưu tầm, chia sẻ một số nhận định đúng sai luật tố tụng hành chính. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì thêm về các vấn đề liên quan hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Chương I Luật Hành chính – Ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt NamChương II Quy phạm và quan hệ pháp luật hành chínhChương III Quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nướcChương IV Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nướcChương V Thủ tục hành chínhChương VI Quyết định hành chínhChương VII Địa vị pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nướcChương VIII Địa vị pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức nhà nướcChương IX Quy chế pháp lý hành chính của các tổ chức xã hộiChương X Quy chế pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoàiChương XI Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính Nhận định Đúng sai Câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật Hành chính Việt Nam có đáp án Trắc nghiệm môn Luật Hành chính Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN Đề thi môn Luật Hành chính Việt Nam Đề thi môn Luật Tố tụng Hành chính Việt Nam Đề cương ôn tập môn Luật Hành chính Việt Nam – CÓ ĐÁP ÁN Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam PDF – TẢI MIỄN PHÍ Nhận định Luật tố tụng hình sự 2015 – CÓ ĐÁP ÁN Nhận định Luật Dân sự 2015 – CÓ ĐÁP ÁN Nhận định Pháp luật đại cương – CÓ ĐÁP ÁN Nhận định Luật Hiến pháp Việt Nam 2013 – CÓ ĐÁP ÁN Nhận định đúng sai môn Lịch sử nhà nước và pháp luật – CÓ ĐÁP ÁN Chương I Luật Hành chính – Ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam Nhận định Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính luôn là chủ thể quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Quốc hội có thể có chức năng quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Quốc hội có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. Nhận định Nghị quyết của Quốc hội luôn là nguồn của Luật Hành chính Việt Nam. Nhận định Sai. Nhận định Mọi nghị định của Chính phủ đều là nguồn của Luật Hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả các văn bản luật đều là nguồn của Luật Hành chính Việt Nam. Nhận định Sai. Nhận định Nghị quyết của Đảng là nguồn của Luật Hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp không có thẩm quyền ban hành nguồn của Luật Hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Tòa án có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. . Nhận định Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới là chủ thể của quan lý hành chính nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Tổ chức xã hội có thể được nhà nước trao quyền quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. Chương II Quy phạm và quan hệ pháp luật hành chính Nhận định Quan hệ pháp luật hành chính có thể được hình thành bởi yếu tố thỏa thuận. Nhận định Đúng Nhận định Quan hệ pháp luật hành chính có thể được điều chỉnh bởi phương pháp thỏa thuận. Nhận định Sai. Nhận định Cá nhân khi đạt đến độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật Luật Hành chính thỉ có năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Trong quan hệ pháp luật hành chính luôn có một bên chủ thể đại diện cho Nhà nước. Nhận định Đúng. Nhận định Sự kiện pháp lý hành chính là cơ sở duy nhất làm phát sinh quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính luôn làm phát sinh, thay đổi hay làm chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính cụ thể. Nhận định Sai. Nhận định Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền ban hành các văn bản qui phạm pháp luật hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân không có thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Tranh chấp hành chính có thể được giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính và bởi tòa án nhân dân có thẩm quyền. Nhận định Đúng. Nhận định Bên vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính vừa phải chịu trách nhiệm pháp lý trước nhà nước vừa phải chịu trách nhiệm pháp lý trước bên chủ thể còn lại. Nhận định Sai. Nhận định Thẩm phán cỏ thể là chủ thể quản lý hành chính nhà nước trong quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Áp dụng qui phạm pháp luật hành chính là việc cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước căn cứ vào qui phạm pháp luật hành chính hiện hành để ban hành ra văn bản áp dụng qui phạm pháp luật hành chính. Nhận định Sai Chương III Quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước Nhận định Việc chuyển giao quyền lực nhà nước từ trung ương xuống địa phương, từ cấp trên xuống cấp dưới là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ. Nhận định Đúng. Nhận định Chính phủ ban hành nghị định để quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn cho Bộ, cơ quan ngang bộ là hoạt động phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. Nhận định Công dân thực hiện quyền khiếu nại trong quản lý hành chính nhà nước là biểu hiện công dân tham gia vào quản lý hành chính nhà nước trực tiếp. Nhận định Đúng. Nhận định Mối quan hệ giữa bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Mối quan hệ giữa cảc cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp trên với cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp là mối quan hệ mà giữa hai chủ thể chỉ lệ thuộc thuộc nhau về hoạt động. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước đều là nguyên tắc Hiến định. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước đều thể hiện rõ nét bản chất nhà nước Việt Nam. Nhận định Sai. Nhận định Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước đều được quy định tại Hiến pháp 2013. Nhận định Sai. Chương IV Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước Nhận định Cấp giấy phép cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động áp dụng qui phạm pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn bản áp dụng qui phạm pháp luật hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Phương pháp quản lý hành chính nhà nước là cách thức điều chỉnh của qui phạm pháp luật hành chính lên các quan hệ xã hội phát sinh trong quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính là cách thức tác động của chủ thể quản lý hành chính nhà nước lên đoi tượng quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Hình thức thực hiện những hoạt động mang tỉnh pháp lý khác là biểu hiện của hoạt động áp dụng qui phạm pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Cưỡng chế hành chính có thể áp dụng đối với cá nhân, tổ chức không thực hiện hành vi vi phạm hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Cưỡng chế hành chính có thể được áp dụng ngay cả khi không có vi phạm hành chính xảy ra. Nhận định Đúng. Nhận định Chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Phương pháp cưỡng chế chỉ được áp dụng trong trường hợp đã sử dụng phương pháp thuyết phục nhưng không đạt được mục đích của quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. Nhận định Tất cả các hình thức quản lý hành chính nhà nước đều mang tính pháp lý. Nhận định Đúng. Nhận định Biện pháp xử lý hành chính khác là biện pháp cưỡng chế hành chính chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Chương V Thủ tục hành chính Nhận định Tranh chấp hành chính luôn được giải quyết theo thủ tục hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Thủ tục hành chính là thủ tục do các cơ quan hành chính nhà nước tiến hành. Nhận định Sai. Nhận định Thủ tục hành chính được ghì nhận bởi các qui phạm pháp luật hành chính do các cơ quan hành chính nhà nước ban hành. Nhận định Sai. Nhận định Thủ tục hành chính là phương tiện pháp lý để các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. Nhận định Tòa án có thể là chủ thể tiến hành thủ tục hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Tổ chức xã hội chỉ là chủ thể tham gia vào quan hệ thủ tục hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Thủ tục hành chính có thể do cơ quan quyền lực tiến hành nhằm thực hiện chức năng lập pháp. Nhận định Sai. Nhận định Các quyết định của Tòa án có thể được ban hành theo thủ tục hành chính. Nhận định Đúng Nhận định Thủ tục hành chính có tính phong phú, đa dạng. Nhận định Đúng Nhận định Mọi quyết định hành chính qui phạm đều là nguồn của Luật Hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Luật Xử lý vi phạm hành chính là quyết định hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Văn bản qui phạm pháp luật có nội dung chứa đựng qui phạm pháp luật hành chính là quyết định hành chính qui phạm. Nhận định Đúng. Nhận định Quyết định hành chính cá biệt không phải là nguồn của Luật Hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp là quyết định hành chính chủ đạo. Nhận định Đúng. Nhận định Chính phủ có thể ban hành nghị quyết với tư cách là quyết định hành chính chủ đạo. Nhận định Sai. Nhận định Mọi quyết định hành chính đều là đối tượng của khiếu nại hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả các quyết định hành chính cá biệt đều là đối tượng của khiếu kiện hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Quyết định hành chính mang tính dưới luật. Nhận định Đúng. Nhận định Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp không có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính qui phạm. Nhận định Đúng. Nhận định Cơ quan quyền lực nhà nước là chủ thể có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Cơ quan Tòa án là chủ thể có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính. Nhận định Đúng. Chương VII Địa vị pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nước Nhận định Chỉ cơ quan hành chính nhà nước mới có chức năng quản lý hành chính nhà nước. Nhận định Đúng. Nhận định Chỉ cơ quan hành chính nhà nước mới có đơn vị cơ sở trực thuộc. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập đều trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Cơ quan hành chính nhà nước đều hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo. Nhận định Sai. Nhận định Các sở, phòng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện là cơ quan hành chính có thẩm quyền chuyên môn. Nhận định Sai. Nhận định Các sở luôn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyên môn. Nhận định Sai. Nhận định Chỉ cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung mới có quyền ban hành các quyết định hành chính quy phạm. Nhận định Sai. Nhận định Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ là thành viên của Chính phủ. Nhận định Sai. Nhận định Quyết định, chỉ thị đều do chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành. Nhận định Sai. Nhận định Các quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là nguồn của Luật Hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Tổng cục, cục thuộc bộ là cơ quan hành chính giúp bộ thực hiện hoạt động quản lý ngành, lĩnh vực. Nhận định Sai. Nhận định Thẩm quyền của Chính phủ là thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. Nhận định Sai. Nhận định Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bãi bỏ văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh nếu văn bản đó trái với văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành. Nhận định Sai. Nhận định Bộ, cơ quan ngang bộ đều hoạt động theo chế độ thủ trưởng một người. Nhận định Đúng. Chương VIII Địa vị pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước Nhận định Việc tuyển dụng công chức luôn phải thông qua thi tuyển. Nhận định Sai. Nhận định Công chức chỉ là những người làm việc trong cơ quan nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Trong mọi trường hợp, việc xử lý kỷ luật công chức đều phải thành lập Hội đồng kỷ luật. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập đều là viên chức. Nhận định Sai. Nhận định Tất cả công chức nhà nước đều được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Công chức trúng tuyển trong các kỳ thi tuyển được xếp vào ngạch công chức. Nhận định Sai. Nhận định Trách nhiệm kỷ luật của công chức chỉ được áp dụng khi công chức thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật. Nhận định Sai. Nhận định Cán bộ giữ chức vụ trong các cơ quan nhà nước là những người được bầu cử. Nhận định Sai. Nhận định Việc quản lý công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. Nhận định Sai. Nhận định Công chức làm việc trong cơ quan nhà nước được luân chuyên đê đảm nhận một công việc khác phù hợp với năng lực cả nhân. Nhận định Sai. Nhận định Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức được tính từ khi cơ quan, đơn vị phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của công chức, viên chức. Nhận định Sai. Nhận định Việc tuyển dụng viên chức thông qua ký kết hợp đồng làm việc. Nhận định Sai. Nhận định Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý vi phạm pháp luật thì bị miễn nhiệm. Nhận định Sai. Nhận định Đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức biệt phái phải có trách nhiệm đảm bảo lương và các quyền lợi khác. Nhận định Sai. Nhận định Viên chức có thể được bổ nhiệm vào ngạch công chức. Nhận định Đúng. Chương IX Quy chế pháp lý hành chính của các tổ chức xã hội Nhận định Tổ chức xã hội ban hành điều lệ quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý của tổ chức mình. Nhận định Sai. Nhận định Các tổ chức xã hội đều hoạt động trên cơ sở điều lệ. Nhận định Sai. Nhận định Kiểm tra, giám sát của tể chức xã hội đối với việc thực hiện pháp luật luôn mang tính quyền lực nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Hoạt động kiểm tra của Đảng đối với việc thực hiện pháp luật luôn mang tính quyền lực pháp lý. Nhận định Sai. Nhận định Mọi tổ chức xã hội được thành lập phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nhận định Sai. Nhận định Các tổ chức phi chính phủ là tổ chức xã hội được thành lập hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Nhận định Sai. Nhận định Các tổ chức xã hội đều có điều lệ do tổ chức mình xây dựng nên. Nhận định Sai. Nhận định Các tổ chức xã hội đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. Nhận định Sai. Nhận định Tổ chức xã hội hoạt động đủng điều lệ là một nội dung của tuân thủ pháp luật. Nhận định Đúng. Nhận định Tổ chức xã hội có quyền gây quỹ hội trên cơ sở hội phí của hội viên. Nhận định Đúng. Nhận định Các tổ chức xã hội có quyền ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật. Nhận định Sai. Nhận định Tổ chức xã hội không được thực hiện các hoạt động kỉnh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Nhận định Sai. Chương X Quy chế pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài Nhận định Năng lực pháp luật của công dân Việt Nam luôn như nhau. Nhận định Sai. Nhận định Cá nhân đủ 18 tuổi có năng lực chủ thể tham gia các quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Năng lực pháp luật của người nước ngoài cư trú ở tại Việt Nam luôn như nhau. Nhận định Sai. Nhận định Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam. Nhận định Sai. Nhận định Cá nhân công dân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại. Nhận định Đúng. Nhận định Người có năng lực trách nhiệm hành chính là người có năng lực chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Quan hệ pháp luật giữa cơ quan hành chính nhà nước với công dân luôn là quan hệ pháp luật hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Công dân có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền ban hành. Nhận định Sai. Nhận định Năng lực hành vi hành chính của cá nhân do pháp luật quy định. Nhận định Sai. Nhận định Quốc tịch thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước Việt Nam với một cá nhân. Nhận định Sai. Nhận định Người không quốc tịch là người bị tước quốc tịch. Nhận định Sai. Nhận định Công dân có quyền có việc làm. Nhận định Sai. Chương XI Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính Nhận định Chỉ có cơ quan hành chính mới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Biện pháp xử lý hành chính chỉ được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Mọi trường hợp vi phạm hành chính đều bị xử phạt vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Người có năng lực chủ thể thì có năng lực trách nhiệm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Trách nhiệm hành chính chỉ có thể được áp dụng độc lập đối với người có hành vi vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Hành vi trái pháp luật hành chính là hành vi vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Hình thức xử phạt cảnh cáo luôn phải thông qua thủ tục không lập biên bản. Nhận định Đúng. Nhận định Việc áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính đều phải bằng văn bản. Nhận định Đúng. Nhận định Mọi hành vi vi phạm hành chính đều có động cơ mục đỉch. Nhận định Sai. Nhận định Mọi vi phạm hành chính cơ quan có thẩm quyền đều phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Víệc xử phạt vi phạm hành chính do người có thẩm quyền của Tòa án nhân dân thực hiện luôn theo thủ tục hành chính. Nhận định Đúng. Nhận định Việc lập biên bản là bắt buộc đối với hành vi vi phạm hành chính, là cơ sở để chủ thể có thẩm quyền xem xét ra quyết định xử phạt. Nhận định Sai. Nhận định Người có quyền lập biên bản vi phạm hành chính luôn là người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt. Nhận định Sai. Bởi vì Trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt qua thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt. Nhận định Biện pháp khắc phục hậu quả có thể được áp dụng độc lập. Nhận định Đúng. Nhận định Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính luôn là yêu cầu bắt buộc đối với người thực hiện hành vi vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Cá nhãn, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt vào Kho bạc Nhà nước. Nhận định Sai. Nhận định Mọi trường hợp quá thời hiệu thi hành quyết định xử phạt hành chính cá nhân, tổ chức không phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thì có quyền ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính nhằm để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Nhận định Sai. Nhận định Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được tiến hành khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nhận định Sai. Like fanpage Luật sư Online tại